Infinity QX50- Ngoại hình sang trọng và hàng loạt công nghệ mới
Mẫu xe SUV Infinity QX50 hoàn toàn mới sắp ra mắt là một mẫu xe đáng để chờ đợi và sở hữu. Mẫu xe có ngoại hình sang trọng và hàng loạt công nghệ hàng đầu trên thế giới.
VC –Turbo- công nghệ đầu tiên trên thế giới – động cơ nén biến thiên
Động cơ VC-Turbo là động cơ nén biến thiên đầu tiên trên thế giới, biến đổi theo yêu cầu. Một bước đột phá trong thiết kế động cơ đốt trong, động cơ VC-Turbo 2.0L điều chỉnh tỉ lệ nén của chính nó để tối ưu hóa với công suất và đạt được hiệu quả tốt nhất. Nó kết hợp sức mạnh của động cơ xăng tăng áp 2.0L với mô men xoắn và hiệu xuất của động cơ diesel 4 xi lanh. Một sự thay thế tuyệt vời cho động cơ diesel, nó thách thức khái niệm rằng chỉ có các động cơ Hybrid và Diesel mới có thể đem đến mô men xoắn và hiệu suất cao.
Hệ thống liên kết liên tục tăng và giảm áp lực piston để chuyển đổi tỷ lệ nén. Các tỷ lệ nén cao hỗ trợ hiệu quả trong khi những tỷ lệ nén thấp mang đến công suất và mô men xoắn lớn hơn. Động cơ VC- Turbo đem đến tỷ lệ nén bất kì giữ 8:1 (Cho hiệu suất cao) và 14:1 (cho hiệu quả tốt), giúp tối đa hóa việc điều khiển cho người lái.
Động cơ này cho công suất 268hp (200kW) và 280lb ft (380 Nm), sự kết hợp tuyệt vời nhất của động cơ 4 xi lanh và mô men xoắn. QX50 giúp tiết kiệm nhiên liệu 27 mpg (theo cách tính của Mỹ, cho hệ dẫn động bánh trước, 26 mpg cho hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian). Hệ dẫn động bánh trước giúp cải thiện 35% hiệu xuất tiêu hao nhiên liệu so với động cơ xăng V6 QX50 trước đây. Và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian giúp cải thiện 30% hiệu xuất tiêu hao nhiên liệu.
Động cơ được kết nối bới hộp số truyền động biến thiên liên tục (CVT) cho việc cung cấp năng lượng một cách liên tục. Số lượng bánh răng vô hạn của nó phù hợp với khả năng biến đổi của động cơ.
Nền tảng hoàn toàn mới với khả năng tiên đoán, biết trước và xử lý khi lái
QX50 được chế tạo từ một nền tảng hoàn toàn mới, theo layout động cơ và bánh lái phía trước. Được thiết kế với tính linh hoạt trong ứng dụng, nền tảng mới này đặt ra các tiêu chuẩn mới cho sự tinh tế, cứng cáp và không gian nội thất của chiếc SUV.
Bố trí dựa trên nền tảng mới mang lại hiệu quả cao hơn về sức chứa, bằng chứng là QX50 có tỷ lệ không gian lý tưởng dành cho cả hành khách và hàng hóa.
QX50 là chiếc xe đầu tiên được trang bị SHF (Super High Formability) thép cường lực cao 980 MPa, tiếp tục khẳng định thiết kế dựa trên nền tảng hoàn toàn mới. Vật liệu có độ bền cao có thể linh động đúc thành nhiều hình dạng khác nhau, tiết kiệm trọng lượng và tăng độ cứng cáp 23% so với QX50 hiện tại. Độ cứng cáp này giúp xe có khả năng chống cong và rung, cũng như giảm mức độ ồn truyền đến cabin.
ProPILOT – Các công nghệ Hỗ trợ lái xe trên một làn
Các khách hàng của INFINITI đã bày tỏ mong muốn giữ được vai trò then chốt trong việc điều khiển xe, vì vậy lái xe tự động cũng như khái niệm “động cơ không người lái” sẽ được loại bỏ bởi một số nhà sản xuất ô tô.
Cho phép người điều khiển giữ được quyền kiểm soát xe của họ, chức năng “co-pilot” của các công nghệ hỗ trợ tự động của INFINITI giúp người lái tự tin trong quá trình điều khiển xe.
Trong QX50, công nghệ hỗ trợ ProPILOT giúp người điều khiển kiểm soát hoàn toàn việc tăng tốc, phanh và lái xe trê một làn. Công nghệ hỗ trợ ProPILOT được thiết kế để mang đến cho người điều khiển niềm vui và sự tự tin với thao tác chỉ một nút ấn.
Thiết kế ngoại thất mạnh mẽ, nội thất tinh tế
Giữ lại những tinh hoa thiết kế của QX50 Concept và QX Sport Inspiration, ngoại thất khí động lực của QX50 tái hiện lại phong cách thiết kế mạnh mẽ thanh lịch riêng biệt của INFINITI đồng thời cũng là điểm nhấn cho phân khúc SUV. Nó là sự kết hợp giữa sự tinh tế về hình dáng và thông minh trong không gian chứa đựng, bên cạnh đó có một số đặc điểm tiềm ẩn sẽ làm nổi bật nghệ thuật sáng tạo của con người trong quá trình thiết kế.
QX50 sẽ nổi bật trên đường phố với chiều cao 1.679mm. Vị trí lái xe đã được nâng cao giúp tối đa hóa tầm nhìn trong việc lái hay đậu xe. Hiệu suất khí động lực là yếu tố then chốt của thiết kế của QX50 – hệ số cản được giảm 6% so với QX50 trước đây. Mui xe, bộ phận hãm xung, cột chữ A, đuôi xe và phần dưới xe tất cả đều được thiết kế đặc biệt để thúc đẩy các luồng không khí di chuyển mượt mà quanh và dưới xe giảm sự hỗn loạn ở mức tối thiểu.
Không gian nội thất rộng rãi, cách kết hợp sử dụng vật liệu chất lượng cao và tay nghề thủ công khéo léo tạo nên bầu không khí hoàn toàn thoải mái trong cabin. QX50 cung cấp trọn gói những công nghệ, điều khiển trung tâm, thái độ hành khách để nâng cao trải nghiệm điều khiển xe. Bố trí không đối xứng và không gian yên tĩnh được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người lái và hành khách.
Tự hào bởi khoang cabin với tỷ lệ phân bổ không gian hợp lý, với sự mở rộng của cabin khi ghế trượt phía sau hoạt động và sự linh hoạt của nơi để hàng hóa tạo ra khoảng không gian để chân tuyệt vời nhất. Khối lượng của thân xe mở rộng từ 31,6 cu ft (895 lít SAE) lên 37 cu ft (1,048 lít SAE) khi hàng ghế phía sau trượt ra trước và sau, và diện tích tăng lên đến 60 cu ft (1,699 lít SAE) khi các ghế được gấp lại. Khi tất cả chỗ ngồi đều được sử dụng, xe có thể chứa ba túi chơi gôn, hoặc một chiếc xe lăn đặt theo chiều dài, với không gian thừa cho hàng hóa bổ sung. Các khu vực lưu trữ dưới sàn cho phép chủ sở hữu cất các vật dụng khỏi tầm nhìn.
Thông Số Kỹ Thuật
Thân và khung xe
Xe SUV 5 cửa, 5 chỗ với lớp vỏ bọc hoàn toàn làm bằng thép. Động cơ turbo tỉ lệ nén biến thiên 4 xi lanh với hệ dẫn động bánh trước hoặc hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian thông qua hộp số vô cấp biến thiên liên tục
Động cơ
Động cơ VC-Turbo xăng 2.0L
- Loại: động cơ turbo 4 xi lanh với tỉ lệ nén biến thiên
- Chỉ số xác định thể tích xy lanh: (cc) 1,997 (8:1 CR) ~ 1,970 (14:1)
- Đường kinh nòng xy lanh và khoảng chạy của tay biên: (bore and stroke) 84.0 x 90.1 mm (8:1 CR) ~ 84.0 x 88.9 mm (14:1 CR)
- Tỉ lệ nén: 8:1 ~ 14:1 (biến đổi)
- Công suất tối đa: 268 hp (200 kW) @ 5,600 rpm
- Mô Men Xoắn tối đa: 280 lb ft (380 Nm) @ 4,400 rpm
- Van: 16
- Hệ thống nhiên liệu: bơm trực tiếp và đa cổng (biến đổi)
Truyền dẫn
Hệ truyền dẫn biến thiên liên tục XTRONIC với chế độ chuyển hướng bằng tay
Hiệu suất
0-to-60 mph 6.3 secs (AWD) / 6.7 secs (FWD)
Tốc độ tối đa (mph) 143 (230 kph)
Kích thước (in / mm)
Chiều dài tổng thể 184.8 / 4,693 Chiều cao tổng thể 66.1 / 1,679
Chiều rộng tổng thể* 74.9 / 1,903 Chiều dài cơ sở 110.2 / 2,800
Khoảng sáng gầm xe 8.6 / 218
*Không bao gồm gương cửa kính
Tiết kiệm nhiên liệu (Theo chuẩn Hoa Kỳ mpg)
FWD, kết hợp 27 27 27
AWD, kết hợp 26 26 26